Facebook Twitter Youtube
sieunhanh.com Nội Thất - Ngoại Thất Tư vấn Nội - Ngoại thất Cách nhận biết các loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất

Nội Thất - Ngoại Thất

Cách nhận biết các loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất

08-05-2020

Sử dụng đồ gỗ trong nội thất luôn toát lên một vẻ đẹp sang trọng và quý phái, không những thế các sản phẩm nội thất bằng gỗ tự nhiên đem lại giá trị sử dụng lâu dài, có khi đến hàng trăm năm. Để giúp bạn biết cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên phổ biến thường được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ, Sieunhanh.com sẽ giới thiệu sơ qua đặc điểm của các loại gỗ cũng như hình ảnh của các loại gỗ hiện nay. Cùng tham khảo nhé!

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-1

1. Ưu điểm và nhược điểm của gỗ tự nhiên

Ưu điểm

  • Sản phẩm làm bằng gỗ tự nhiên cứng cáp và chế tác được nhiều kiểu dáng.
  • Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt
  • Gỗ dẻo dai và liên kết chắc chắn nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình.

Nhược điểm

  • Hầu hết các loại gỗ tự nhiên đều có nhược điểm là co giãn, cong vênh.  Đó là lý do khiến các sản phẩm nội thất làm bằng gỗ sau một thời gian ngắn sử dụng có hiện tượng cong vênh, co ngót, nứt nẻ…
  • Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy trước khi đưa vào sản xuất. Bên cạnh đó, điều quan trọng là cần lựa chọn không gian sử dụng phù hợp với tính chất của gỗ. Đặc biệt khi sản xuất thợ mộc cần chế tác đúng kỹ thuật.

2. Nhận biết các loại gỗ tự nhiên thường được sử dụng trong sản xuất đồ gỗ nội thất

2.1 Gỗ Sưa

Gỗ Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng, huỳnh (hoàng) đàn.

– Có ba loại gỗ sưa là sưa trắng, sưa đỏ và sưa đen.

  • Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
  • Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.

– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:

  • Gỗ Sưa vừa cứng lại vừa dẻo, chịu được mưa nắng
  • Gỗ Sưa có màu đỏ, màu vàng, có vân rất đẹp
  • Gỗ Sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
  • Gỗ Sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không phải như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-2

2.2 Gỗ Trắc

Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen. Gía trị lần lượt từ trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen.

– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:

  • Gỗ rất cứng, nặng, thớ gỗ mịn có mùi chua nhưng không hăng
  • Gỗ rất bền không bị mối mọt, cong vênh
  • Khi quay giấy ráp thì rất bóng bởi trong gỗ có sẵn tinh dầu

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-3

2.3 Gỗ Hương

Có màu nâu hồng, vân đẹp, đặc biệt có mùi thơm

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-4

2.4 Gỗ Mun

Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc đen sọc trắng

  • Thớ gỗ thẳng, vân đẹp, mịn, màu vàng trắng, để lâu chuyển màu nâu sẫm
  • Gỗ quý, bền dễ đánh bóng, không bị mối mọt, ít cong vênh
  • Gỗ có mùi chua nhưng không hăng

Có thể bạn quan tâm<> Mua bán nhà đất Củ Chi, Hồ Chí Minh mới nhất

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-5

2.6 Gỗ Pơ-Mu

Gỗ nhẹ, thớ mịn, vân đẹp, màu vàng có mùi thơm

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-6

2.7 Gỗ Xoan Đào

Gỗ cứng, chắc, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-7

2.8 Gỗ Sồi đỏ

  • Dát gỗ từ màu trắng đến nâu nhạt, tâm gỗ màu nâu đỏ hồng
  • Gỗ có ít đốm hình nổi bật vì các tia gỗ nhỏ hơn. Đa số thớ gỗ thẳng

2.9 Gỗ Sồi trắng

  • Dát gỗ màu nhạt, tâm gỗ từ nâu nhạt đến nâu sậm
  • Đa số Sồi trắng có vân gỗ thẳng to và dài, mặt gỗ từ trung bình đến thô với các tia gỗ dài hơn Sồi đỏ. Vì vậy, Sồi trắng có nhiều đốm hình hơn

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-8

2.10 Gỗ Dổi

Gỗ thường màu xám vàng, thớ mịn, thơm, gỗ mềm

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-9

2.11 Gỗ Tần Bì 

  • Dát gỗ màu từ nhạt đến gần như trắng
  • Tâm gỗ có màu sắc đa dạng, từ nâu xám đến nâu nhạt hoặc vàng nhạt sọc nâu
  • Vân gỗ thẳng, to, mặt gỗ thô đều

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-10

2.12 Gỗ Thông 

Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng da cam nhạt, vân thẳng đều

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-11

2.13 Gỗ Mít 

  • Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu sẽ chuyển sang nâu sẫm
  • Vân gỗ không đẹp lắm

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-12

2.16 Gỗ Căm xe 

  • Gỗ màu đỏ thẫm, hơi có vân sẫm nhạt xen kẽ, thớ mịn
  • Gỗ nặng, bền, không mối mọt, chịu được mưa nắng, rất cứng

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-13

2.17 Gỗ Lim 

  • Gỗ lim là loài gỗ cứng, chắc, nặng, không bị mối mọt
  • Gỗ có màu hơi nâu đến nâu thẫm; có khả năng chịu lực tốt
  • Vân gỗ dạng xoắn khá đẹp, nếu để lâu hay ngâm dưới bùn thì mặt gỗ có màu đen

Đừng bỏ lỡ>>> Bất động sản Gò Vấp, Hồ Chí Minh hot nhất hiện nay

cach-nhan-biet-cac-loai-go-tu-nhien-dung-trong-noi-that-14

Trên đây là những đặc điểm cũng như hình ảnh của các loại gỗ thông thường sử dụng trong nội thất. Hy vọng những hình ảnh này đã giúp bạn có thêm kiến thức để biết cách phân biệt các loai gỗ tự nhiên trong sản xuất đồ gỗ nội thất. Hẹn gặp lại các bạn trong những bản tin tiếp theo trên Sieunhanh.com nhé!

Facebook Twitter Youtube
back-to-top.png