Facebook Twitter Youtube
sieunhanh.com Kinh nghiệm làm việc Tiếng Anh Đại từ là gì. Chức năng của đại từ

Kinh nghiệm làm việc

Đại từ là gì. Chức năng của đại từ

08-01-2020

Đại từ là một trong những phần ngữ pháp rất hay sử dụng trong khi học tiếng Anh. Nếu bạn là người học Tiếng Anh và vẫn đang nhầm lẫn giữa các loại đại từ thì lý do chính là bạn chưa nắm rõ chức năng cũng như cách sử dụng của chúng. Cùng Sieunhanh.com tìm hiểu về đại từ dưới bài viết sau nhé

Đại từ trong tiếng Anh là gì?

Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ trong trong câu, nhằm giúp câu văn bớt rườm rà và lặp lại danh từ quá nhiều lần trong một câu. 

dai-tu-la-gi-chuc-nang-cua-dai-tu-1

Chức năng của đại từ

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.

  • Ví dụ: 

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ:

I have passed the TOEIC test

Tôi đã vượt qua được bài thi TOEIC

Đại từ nhân xưng làm tân ngữ:

Tom talks to me about him.

Tom kể với tôi về anh ấy.

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ phản thân (reflexive pronouns) là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/ vật thực hiện hành động cũng là người/ vật chịu/ nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.

  • Các đại từ phản thân

I ---> Myself ---> Chính tôi

You ---> Yourself ---> Chính bạn/ các bạn

We ---> Ourselves ---> Chính chúng tôi

They ---> Themselves ---> Chính họ

He ---> Himself ---> Chính anh ấy

She ---> Herself ---> Chính cô ấy

It ---> Itself ---> Chính nó

Oneself ---> Chính ai đó

  • Ví dụ: 

Tân ngữ trực tiếp/gián tiếp:

Jane bought herself a new dress.

Jane tự mua cho mình một chiếc váy mới.

Bổ nghĩa cho giới từ:

You must wash the dishes by yourself.

Chính bạn phải rửa những chiếc đĩa này.

Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng Anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.

dai-tu-la-gi-chuc-nang-cua-dai-tu-2

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns) dùng để thay thế cho các danh từ hoặc cụm danh từ đã có trước đó để tránh lặp lại gây nhàm chán trong câu. Thường được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Một số trường hợp còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.

  • Các đại từ chỉ định:


This ---> Số ít/ không đếm được ---> Gần

That ---> Số ít/ không đếm được ---> Xa

These ---> Số nhiều ---> Gần

Those ---> Số nhiều ---> Xa

  • Ví dụ: 

These are beautiful!

Những cái này thật đẹp!

Who is that?

Kia là ai vậy?

Xem thêm thông tin việc làm tại Bến Lức, Long An

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) là những từ được dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh thường đứng một mình (khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ).

  • Các đại từ sở hữu:

I ---> Mine

You ---> Yours

He ---> His

We ---> Ours

They ---> Theirs

She ---> Hers

It ---> Its

Ví dụ: 

He sent her a gift but she doesn’t know his. 

(Anh ấy gửi cho cô ấy một món quà nhưng cô ấy không biết là của anh ấy)

=> Ở câu này, “his” = “my gift”

LƯU Ý:

Trường hợp này không có nghĩa là đại từ sở hữu sẽ bằng các tính từ sở hữu thêm ‘s để thành các sở hữu cách.

Ví dụ: mine NOT my’s 

Không sử dụng các đại từ sở hữu trước danh từ.

Ví dụ: mine book,…

dai-tu-la-gi-chuc-nang-cua-dai-tu-3

Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ giúp giải thích rõ hoặc bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Đại từ quan hệ có chức năng thay thế cho một danh từ trước đó, liên kết các mệnh đề với nhau.

Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù chúng thay thế cho một danh từ số ít hay số nhiều.

Các đại từ quan hệ thường gặp:

Người ---> Who ---> Who/ whom ---> Whose

Vật ---> Which ---> Which ---> Whose

Người hoặc vật ---> That ---> That

  •  Ví dụ:

Yesterday I met her who/whom was old girlfriend.

Hôm qua tôi đã gặp cô ấy, người bạn gái cũ của tôi.

This is the best movie which we have ever seen.

Đây là bộ phim hay nhất chúng tôi từng xem.

LƯU Ý:

Ngoài ra còn có các đại từ quan hệ khác như “where, when, why” (đại từ quan hệ chỉ nơi chốn, thời gian và lý do). Thông thường, các từ này được sử dụng thay cho “which” (at which, on which, for which) trong mệnh đề quan hệ xác định.

  • Lược bỏ đại từ quan hệ:

Để lược bỏ đại từ quan hệ thì các đại từ ấy chỉ đóng vai trò là tân ngữ trong câu. Không được lược bỏ các đại từ quan hệ có vai trò là chủ ngữ.

Ví dụ: This is the best book which I have ever seen.

=> Từ which có thể được lược bỏ

Nếu đại từ quan hệ đứng sau giới từ (bổ nghĩa cho giới từ) thì khi lược bỏ, hãy để giới từ về phía cuối câu.

Ví dụ: This is a dress which I talk to you about.

  • Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

That không thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ không xác định.

What không được sử dụng làm đại từ quan hệ

Who không được sử dụng cho vật.

Đại từ bất định (Indefinite pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là những từ không chỉ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể dùng ở số ít, ở số nhiều, và cả hai.

  • Các đại từ bất định:

Another ---> Both ---> All

Each ---> Few ---> Any

Either ---> Many ---> More

Much ---> Others ---> Most

Neither ---> Several ---> None

One

Some ---> Other

Anybody/ anyone/ anything

Everybody/ everyone/ everything

Nobody/ no one/ nothing

Somebody/ someone/ something

  • Ví dụ:

Someone has knocked on the door many times.

Có ai đó đã gõ cửa rất nhiều lần.

Nobody wants to buy his house because it's too expensive.

Không ai muốn mua ngôi nhà của anh ta vì nó quá đắt.

LƯU Ý:

Trong một câu, nếu có cả đại từ bất định và tính từ sở hữu thì tính từ sở hữu và đại từ bất định phải tương đương nhau (cùng là số ít hoặc cùng là số nhiều).

Ví dụ: Everyone wants to buy his or her shoes.

(Mỗi người muốn mua giày của họ).

Nếu sau đại từ bất định là một cụm “of + danh từ”, thì đại từ bất định trong câu vẫn phải tương đương với tính từ sở hữu.

Đại từ bất định số ít đi với động từ số ít và ngược lại.

dai-tu-la-gi-chuc-nang-cua-dai-tu-4

Tham khảo thêm thông tin tuyển dụng việc làm tại Long An

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

  • Định nghĩa:

Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) trong tiếng Anh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).

Vị trí của đại từ nhấn mạnh là đứng sau danh từ (có thể đứng sau chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu).

  • Ví dụ:

The students themselves decorated the room.

Chính các học sinh đã trang trí phòng.

Với những chia sẻ của Sieunhanh.com về đại từ trong tiếng anh cũng như chức năng và cách dùng của các loại đại từ. Hi vọng rằng các bạn sẽ thấy dễ dàng hơn khi sử dụng Đại từ. Chúc các bạn học tập thật tốt

Facebook Twitter Youtube
back-to-top.png