Facebook Twitter Youtube
sieunhanh.com Kinh nghiệm làm việc Tiếng Anh Danh từ là gì? Chức năng của danh từ

Kinh nghiệm làm việc

Danh từ là gì? Chức năng của danh từ

08-01-2020

Danh từ trong tiếng Anh là nhóm từ loại chính "RẤT QUAN TRỌNG" không thể thiếu trong các câu tiếng Anh đầy đủ. Bạn đã và đang hiểu đầy đủ các dạng từ loại này chưa? cùng Sieunhanh.com tìm hiểu để biết rõ hơn về danh từ trong tiếng Anh nhé

danh-tu-la-gi-chuc-nang-cua-danh-tu-1

Noun - Danh từ là gì?

Noun - Danh từ trong tiếng Anh tương tự với tiếng Việt dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau. Danh từ chia thành 5 loại trong đó có danh từ chung, danh từ riêng, danh từ trừu tượng, tập hợp và danh từ ghép.

Countable nouns (Danh từ đếm được)

Tồn tại ở cả 2 dạng: số ít và số nhiều (a house, some houses). Tuy nhiên, có những danh từ chỉ có dạng số nhiều (socks, trousers).

Các danh từ này có thể được chia động từ số ít hoặc số nhiều.

E.g: The house is big.

The houses in the neighborhood are very big.

Các danh từ này có thể được thay thế bằng đại từ số ít hoặc số nhiều.

E.g: The notebook is Jack’s. It is so beautiful!

These notebooks are Jack’s. They are so colorful!

Dạng số ít của danh từ có thể đứng sau các mạo từ a, an, the. (a bike, an apple, the tree)

Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)

Có một số danh từ không đếm được có dạng số nhiều (maths, physics, news).

Chỉ được chia động từ số ít.

E.g: The news brings sadness to me and my friends.

Chỉ có thể được thay thế bằng đại từ số ít.

E.g: My most favorite subject is Physics. It is so interesting.

Chỉ có thể đo đếm qua các đơn vị đo lường cụ thể và đếm được (a bottle of water, a piece of paper, a bar of soap)

Không thể đứng sau các mạo từ a, an. (hair, không phải a hair)

danh-tu-la-gi-chuc-nang-cua-danh-tu-2

Chức năng của danh từ:

Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) 

      Musician (danh từ chỉ người) là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

      (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

 VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

Xem thêm thông tin tuyển dụng tại Kiến Tường, Long An

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

 VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

danh-tu-la-gi-chuc-nang-cua-danh-tu-3

Vị trí danh từ trong câu

  • Danh từ là chủ ngữ đứng trước động từ chính.

Ví dụ: Approximately 2000 people went to the concert.

  • Danh từ là tân ngữ (direct object) đứng sau động từ chính.

Ví dụ: Doing exercise brings many benefits to our health.

  • Danh từ là tân ngữ của giới từ (object of preposition) đứng trong cụm giới từ.

Ví dụ: Global warming has affected the lives of many people on Earth.

Tham khảo thêm thông tin tuyển dụng tại Mộc Hóa, Long An

Trên đây là những chia sẻ của Sieunhanh.com về danh từ, cách sử dụng các loại danh từ trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn đã có thêm kiến thức về danh từ. Chúc các bạn học tập thật tốt

Facebook Twitter Youtube
back-to-top.png