Facebook Twitter Youtube
sieunhanh.com Biểu mẫu Mẫu biên bản hủy hợp đồng phổ biến nhất 2020

Biểu mẫu

Mẫu biên bản hủy hợp đồng phổ biến nhất 2020

18-12-2019

Hủy bỏ hợp đồng không phải là một khái niệm quá xa lạ đối với mỗi người. Tuy nhiên hiểu thế nào cho đúng và đầy đủ nhất về hủy bỏ hợp đồng, các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng và các mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất năm 2019... Cùng Sieunhanh.com tìm hiểu kỹ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

mau-bien-ban-huy-hop-dong-pho-bien-nhat-2020-1

1. Hủy bỏ hợp đồng là gì?

Hợp đồng là một cam kết với sự có mặt của hai hoặc nhiều bên pháp nhân về một giao dịch hoặc thỏa thuận nào đó được tuân thủ theo các quy định và điều luật của Pháp luật. Hợp đồng được thực hiện với 2 hình thức là bằng văn bản hay bằng lời nói với sự chứng kiến của bên thứ 3 là người làm chứng.

Như vậy thì hủy bỏ hợp đồng chính là việc hai bên (A và B) thực hiện hành động để chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận/giao dịch trước đó. Hủy bỏ hợp đồng được đề cập rất rõ theo điều 423 của Bộ luật Dân sự năm 2015, theo đó hủy bỏ hợp đồng khi xảy ra các tình huống dưới đây:

  • Một bên (bên A hoặc bên B) đã vi phạm hợp đồng bằng cách không theo một trong các thỏa thuận ban đầu mà hai bên đã đặt ra.
  • Một bên (bên A hoặc bên B) đã không làm tròn nghĩa vụ của mình khiến cho bên kia không đạt được mục đích ban đầu của việc hai bên tham gia ký kết hợp đồng. Khi đó, bên bị thiệt hại do hợp đồng không được thực hiện đúng các thỏa thuận như dự kiến sẽ có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên còn lại phải bồi thường thiệt hại. 

2. Các trường hợp được hủy bỏ hợp đồng 

Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng được đề cập rất rõ trong bộ luật Dân sự 2015 từ điều 424 đến điều 426. 

Về bộ luật Dân sự 2015:

Đây là bộ luật được ban hành vào ngày 24 tháng 11 năm 2015, bộ luật có nhiều nội dung đề cập tới các vấn đề khác nhau như xác lập, bảo vệ các quyền dân sự, thể hiện và bày tỏ năng lực pháp luật dân sự của các cá nhân, pháp nhân trong các mối quan hệ với nguyên tắc bình đẳng, tự do ý chí.

Như vậy theo bộ luật Dân sự 2015, có 3 trường hợp được hủy bỏ hợp đồng, bao gồm:

a. Hủy bỏ hợp đồng khi một trong hai bên chậm thực hiện nghĩa vụ (điều 424/ Luật Dân sự 2015)

Chúng ta hiểu rằng việc chậm thực hiện nghĩa vụ quân sự chính là việc một bên không chịu thực hiện hoặc chậm chạp trong việc thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trước trong hợp đồng với thời gian quy định rõ ràng. Và khi điều này xảy ra bên còn lại hoàn toàn có quyền hủy bỏ hợp đồng ký kết giữa hai bên.

b. Hủy bỏ hợp đồng do ít nhất một trong các bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ (điều 425/Luật dân sự 2015)

Khi một trong hai bên vì điều kiện và một số lý do nào đó không thể thực hiện được một phần hoặc là toàn bộ các nội dung và điều khoản trong hợp đồng khiến hợp đồng không đạt được mục đích và gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên còn lại hoàn toàn có khả năng yêu cầu hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên gây thiệt hại bồi thường.

c. Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất hoặc bị hư hỏng. (điều 426/Luật dân sự 2015)

Một trong hai bên, chẳng hạn bên A đã làm mất hoặc gây hư hỏng về tài sản - đối tượng hợp đồng của cả hai bên thì bên B hoàn toàn có quyền yêu cầu bên A hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại của đối tượng hợp đồng với khoản tiền ngang bằng với giá trị của tài sản đã mất/hư hỏng hoặc theo thỏa thuận mà hai bên đều đồng ý. 

mau-bien-ban-huy-hop-dong-pho-bien-nhat-2020-2

Tham khảo thêm>>> 1000+ việc làm minh hưng mới nhất

3. Mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất

Khi bạn phát hiện ra bên A (bên ký kết hợp đồng với bên bạn) đã vi phạm vào một trong ba trường hợp có thể hủy bỏ hợp đồng và bạn cảm thấy hợp đồng giữa hai bên đang bị đe dọa cũng như một số thiệt hại sắp xảy đến với bên bạn. Bạn quyết định sẽ thực hiện yêu cầu hủy bỏ hợp đồng

Trong số đó sẽ bao gồm những mẫu biên bản hủy hợp đồng phổ biến hay gặp trong thực tế như: biên bản hủy hợp đồng mua bán, biên bản hủy hợp đồng kinh tế, biên bản hủy hợp đồng xây dựng… 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỦY HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày 19 tháng 08 năm 2019, tại trụ sở 15 Phòng công chứng thành phố Hà Nội, phía chúng tôi gồm có:

Bên A:...

Bên B:...

Nội dung hai bên đã thỏa thuận: Hai bên đã tự nguyện thỏa thuận và ký kết hợp đồng XXX và đã được sự chứng nhận của phòng công chứng thành phố Hà Nội ghi nhận vào sổ Y với số Z - SCC/HĐGD ngày…

Lý do cho biên bản: 

  • Khi hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng số XXX có hiệu lực thì bên B sẽ có trách nhiệm giao lại cho bên A các giấy tờ liên quan tới việc…
  • Cả hai bên A và B đều đồng ý sẽ trao trả và giao lại cho bên còn lại những gì hai bên đã nhận của nhau trong quá trình thực hiện hợp đồng.
  • Hai bên cam kết chưa sử dụng hợp đồng XXX đã ký kết để giao dịch.
  • Việc hủy bỏ hợp đồng đều được sự tự nguyện bàn bạc thỏa thuận và chứng nhận bởi sự đồng ý ký tên vào hợp đồng này.
  • Hợp đồng này được lập thành T bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên đều giữ 1 bản, còn 1 bản giữ tại Phòng công chứng TP. Hà Nội
     

                    Bên A                                                                                                              Bên B
            (ký, ghi rõ họ tên)                                                                                          (ký, ghi rõ họ tên)
                                                                           

LỜI CHỨNG THỰC CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Tôi là.... công chứng viên tại phòng công chứng số… thành phố Hà Nội
Ngày… tại trụ sở phòng công chứng thuộc thành phố Hà Nội

CHỨNG NHẬN

Hủy bỏ hợp đồng… giữa hai bên A và B với các điều khoản rõ ràng sau đây:

  • Hai bên A và B đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng.
  • Tại thời điểm công chứng hợp đồng, hai bên đều đã giao kết hợp đồng và tuân thủ các hành vi dân sự phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Tại thời điểm công chứng hợp đồng, hai bên A và B cam đoan chịu trách nhiệm pháp luật về các vấn đề liên quan tới chính chính xác, hợp pháp của các tài sản liên quan tới việc công chứng là có thật.
  • Cả hai bên đều đã đọc lại hợp đồng này và đồng ý với nội dung của hợp đồng cũng như ký dưới sự chứng kiến của tôi… 
  • Hợp đồng gồm T bản chính (mỗi bản gồm…) trong đó: bên A: 1 bản chính và bên B: 1 bản chính

Lưu bản chính vào sổ… phòng công chứng TP. Hà Nội
Phí công chứng:...
Quyển số… SCC/HĐGD


                                                                                                                    CÔNG CHỨNG VIÊN
                                                                                                                              (Ký tên)  

Bạn có thể xem thêm>>> 1000+ tin tức bất động sản minh hưng

Bài viết trên giúp bạn tìm hiểu về biên bản hủy hợp đồng và cũng như một số mẫu biên bản hủy hợp đồng mới nhất 2019. Sieunhanh.com tin rằng chắc hẳn các bạn sẽ không còn bối rối khi đề cập tới những vấn đề có liên quan tới biên bản hủy hợp đồng hay hủy bỏ hợp đồng. Hẹn gặp lại các bạn tại các bản tin tiếp theo nhé!

Facebook Twitter Youtube
back-to-top.png